Module Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 20m3/Ngày.Đêm
Giới thiệu về module xử lý nước thải sinh hoạt
Module xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20 m3 ứng dụng công nghệ MBR cho nước thải đạt chuẩn. Nước sau máy xử lý nước thải này có thể tái sử dụng vào mục đích tưới cây, rửa đường, hoặc làm mát cho hệ thống chiller trong tòa nhà.
Thành phần chung của nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu các chất đang phân rã từ nguồn thực phẩm, phế liệu, ngoài ra còn một lượng nhỏ các chất tẩy rửa… Nước thải sinh hoạt bốc mùi uế, có màu sẫm đen, có váng và nhiều cặn lơ lửng. Các chỉ tiêu cơ bản đặc trưng cho thành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt là chứa thành phần chất hữu cơ (BOD), Cặn lơ lửng (SS), Amoni, Tổng Nitơ, Photpho, mùi và dầu mỡ (do phát sinh từ nhà ăn của công ty).
Cần được xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt để xử lý hết chất ô nhiễm trước khi xả vào môi trường. Nhằm tránh các ảnh hưởng nghiêm trọng cho sinh vật và con người. Đặc biệt là khu vực sinh sống xung quanh nguồn tiếp nhận chất thải.
Với Module xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20m3/ngày.đêm. Phương án ưu tiên lựa chọn hàng đầu là công nghệ MBR.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống bể MBR
MBR là viết tắt của cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng) là công nghệ xử lý nước thải kết hợp giữa quá trình lọc màng và sinh trưởng lơ lửng vi sinh để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải.
MBR tích hợp 2 quá trình trong 1 đơn nguyên: Công nghệ bùn hoạt tính (phân hủy sinh học các chất hữu cơ) và công nghệ lọc màng (phân tách sinh khối bằng màng lọc)
Sơ đồ công nghệ MBR cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20 m3/ngày.đêm
Chi tiết sản phẩm Module xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20m3/ngày.đêm
STT | THIẾT BỊ | Số lượng | Đơn VỊ |
1 | Module xử lý nước thải sinh hoạt | 1 | Module |
2 | Bơm chìm bơm nước thải từ hầm bơm lên bể điều hòa | 1 | Cái |
3 | Bơm chìm bơm nước từ bể điều hòa qua Anoxic | 2 | Cái |
4 | Máy thổi khí cho bể điều hòa, Aerotank, MBR | 2 | Cái |
5 | Hệ thống phân phối khí cho bể điều hòa và Aerotank | 1 | Hệ thống |
6 | Màng MBR & Khung màng | 1 | Bộ |
7 | Bơm hút màng màng lọc nước thải | 2 | Cái |
8 | Bơm rửa màng lọc nước thải | 1 | Cái |
9 | Bơm định lượng | 1 | Cái |
10 | Hệ thống phụ kiện đi kèm | 1 | Hệ thống |
11 | Hệ thống đường ống | 1 | Hệ thống |
12 | Tủ điện điều khiển | 1 | Tủ |
13 | Bồn hóa chất | 1 | Bồn |
Ưu điểm công nghệ MBR
Thời gian lưu nước ngắn và thời gian lưu bùn dài hơn so với xử lý nước thải sinh hoạt công nghệ MBBR hay xử lý nước thải sinh hoạt công nghệ AAO và AO. Nên tiết kiệm diện tích và không gian xây dựng hồ bể nhất
Lượng bùn dư rất ít vì thế giảm tối đa chi phí xử lý bùn
Vận hành với MLSS cao, có khả năng chịu sốc tải cao
Có thể lập trình hoàn toàn tự động
Chi phí nhân công vận hành thấp
Một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công nghệ MBR hiện đang được áp dụng:
Bảng thông tin thiết bị Module xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20m3/ngày.đêm
Ưu Điểm Của module xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20m3/ngày.đêm
Lắp đặt, thi công trong thời gian ngắn nhất từ 5-7 ngày
Chi phí hợp lý nhất
Chất lượng nước đầu ra cảm quan trong vắt
Hệ thống giảm thiểu tối đa mùi hôi
Diện tích nhỏ gọn, đảm bảo mỹ quan khu vực
Thông thường khung xương hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 20m3/ngày.đêm được làm bằng vật liệu thép có sơn tráng phủ epoxy, composite hợp khối (Vật liệu này có tuổi thọ thấp hơn nhưng chi phí đầu tư ban đầu giảm khá nhiều). Khung màng thường được làm bằng INOX.
Qua công nghệ MBR, đối với nước thải sinh hoạt sau xử lý đạt cột A. Nước đầu ra có thể tái sử dụng cho nhiều mục đích khác như tưới cây, rửa đường.